Giải pháp công nghệ

Hướng dẫn sử dụng Draytek 2925

17
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết sử dụng router DrayTek 2925, bao gồm cấu hình cơ bản, các tính năng chính, và cách quản lý thiết bị:
Sản phẩm có thể bạn quan tâm

1. Đăng nhập vào giao diện quản trị

  1. Kết nối router với máy tính:
    • Sử dụng cáp Ethernet hoặc kết nối qua Wi-Fi của router.
  2. Truy cập địa chỉ IP của router:
    • Mở trình duyệt và nhập địa chỉ mặc định: 192.168.1.1.
  3. Đăng nhập:
    • Username: admin
    • Password: admin (hoặc mật khẩu bạn đã thay đổi).


2. Cấu hình kết nối Internet

Cấu hình WAN:

  1. Truy cập WAN > Internet Access.
  2. Chọn cổng WAN1 hoặc WAN2:
    • PPPoE: Điền Username và Password do nhà cung cấp dịch vụ (ISP) cung cấp.
    • Static IP: Nhập địa chỉ IP tĩnh, Subnet Mask, Gateway, và DNS.
    • DHCP: Chọn nếu ISP cung cấp IP động.
  3. Nhấn OK để lưu.


3. Cấu hình mạng LAN

  1. Truy cập LAN > General Setup.
  2. Chọn LAN1 hoặc LAN2:
    • IP Address: Địa chỉ IP nội bộ của router (mặc định là 192.168.1.1).
    • Subnet Mask: Mặc định là 255.255.255.0.
    • DHCP Server: Bật để cấp phát IP tự động cho các thiết bị.
  3. Nhấn OK.


4. Cấu hình Wi-Fi

  1. Truy cập Wireless LAN > General Setup.
  2. Thiết lập:
    • SSID: Tên Wi-Fi.
    • Channel: Chọn kênh Wi-Fi tối ưu (Auto hoặc một kênh cố định).
    • Encryption: Chọn WPA2-PSK và thiết lập mật khẩu.
  3. Nhấn OK.


5. Cấu hình Load Balancing

  1. Truy cập Bandwidth Management > Load-Balance/Route Policy.
  2. Bật Enable Load Balance.
  3. Chọn Load Balance Mode:
    • Session-Based: Chia tải dựa trên số phiên.
    • Weighted Round Robin: Phân tải theo trọng số của từng cổng WAN.
  4. Nhấn OK.


6. Cấu hình VPN

  1. Truy cập VPN and Remote Access > LAN to LAN hoặc Remote Dial-in User.
  2. Tạo kết nối VPN:
    • VPN Protocol: Chọn PPTP, L2TP, hoặc IPsec.
    • Username/Password: Tạo tài khoản VPN.
  3. Nhấn OK để lưu cấu hình.


7. Cấu hình tường lửa (Firewall)

  1. Truy cập Firewall > General Setup.
  2. Bật Enable Firewall.
  3. Thêm quy tắc:
    • Source IP: Địa chỉ IP nguồn cần chặn hoặc cho phép.
    • Destination IP: Địa chỉ IP đích.
    • Service Type: Dịch vụ cụ thể (HTTP, FTP, v.v.).
  4. Nhấn OK.


8. Cấu hình QoS (Quality of Service)

  1. Truy cập Bandwidth Management > Quality of Service.
  2. Bật Enable QoS Control.
  3. Thiết lập ưu tiên:
    • Class 1: Ưu tiên cao nhất (cho VoIP, video conference, v.v.).
    • Class 2: Dành cho ứng dụng khác (web, email, v.v.).
  4. Nhấn OK.


9. Theo dõi và kiểm tra

  1. Kiểm tra trạng thái kết nối:
    • Truy cập Online Status > Physical Connection để xem trạng thái WAN, LAN, và VPN.
  2. Theo dõi lưu lượng:
    • Truy cập Diagnostics > Data Flow Monitor để kiểm tra lưu lượng trên từng cổng WAN.


10. Lưu ý bảo mật

  1. Đổi mật khẩu quản trị:
    • Truy cập System Maintenance > Administrator Password.
  2. Cập nhật firmware:
    • Truy cập System Maintenance > Firmware Upgrade để đảm bảo router luôn ở phiên bản mới nhất.

Nếu cần hỗ trợ thêm về các tính năng nâng cao, hãy cho biết nhé! 😊

Chia sẻ:
Bình luận Facebook
Tin nổi bật trong ngày
NHÀ CUNG CẤP UY TÍN
Công ty TNHH Song Hy

Công ty TNHH Song Hy

343/1H Tô Hiến Thành, Phường 12, Quận 10, Hồ Chí Minh
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ NQ

CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ NQ

Tầng 5, 231-233 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Thành, Quận 1, Hồ Chí Minh
Công Ty Cổ Phần Riotech

Công Ty Cổ Phần Riotech

476/30 Huỳnh Văn Bánh, Phường 13, Quận Phú Nhuận, Hồ Chí Minh
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP CHẤN VŨ

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP CHẤN VŨ

2A Nguyễn Sĩ Sách, Phường 15, Quận Tân Bình, Hồ Chí Minh
Công ty TNHH Nghe Nhìn Trường Thịnh

Công ty TNHH Nghe Nhìn Trường Thịnh

518 Cách Mạng Tháng 8, Phường 11, Quận 3, Hồ Chí Minh
Công Ty TNHH Việt Bis

Công Ty TNHH Việt Bis

96 Định Công, Phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà Nội